Hàm Averageifs Làm Gì

  1. Hàm AVERAGEIFS làm gì? Công thức như thế nào?

Hàm AVERAGEIFS là hàm tính được dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính dựa trên nhiều điều kiện có sẵn. Hàm AVERAGEIFS có công thức như sau:

=AVERAGEIFS(number1,number2,…)

(Một số máy tính cài đặt là dấu “;” thay vì dấu “,” ở mỗi câu lệnh)

Trong đó:

  • Average_range: Bắt buộc. Một hoặc nhiều ô để tính giá trị trung bình, bao gồm các số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
  • Criteria_range1, criteria_range2,…: Criteria_range1 là bắt buộc, các đối số criteria_range tiếp theo là tùy chọn. Phạm vi 1 đến 127 để đánh giá các tiêu chí liên quan.
  • Criteria1, criteria2,...: Criteria1 là bắt buộc, các đối số criteria tiếp theo là tùy chọn. 1 đến 127 tiêu chí dưới dạng số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản xác định các ô sẽ tính giá trị trung bình. Ví dụ, các tiêu chí có thể được biểu thị dưới dạng như 20, “20”, “>20”, “Dược sĩ” hoặc A6.
  1. Ví dụ ứng dụng hàm AVERAGEIFS

Để có thể hiểu hơn về tính ứng dụng của hàm AVERAGEIFS, ta có thể tham khảo các ví dụ sau:

Ví dụ: Trong một danh sách nhân viên y tế, khi cần trung bình lương của những người có chức danh Bác sĩ và mức lương trên 7 triệu đồng ở trong danh sách thì ta làm các bước sau:

Ảnh 1

Bước 1: Nhập công thức sau vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả (E16):

=AVERAGEIFS(E2:E15,C2:C15,"Bác sĩ",E2:E15,">7000000")

(Một số máy tính cài đặt là dấu “;” thay vì dấu “,” ở mỗi câu lệnh)

Trong đó: 

  • AVERAGEIFS: là hàm tính trung bình cộng dựa vào nhiều điều kiện
  • E2:E15: mảng dữ liệu tham chiếu cần tính trung bình cộng
  • C2:C15: là vùng điều kiện 1, chính là Nhóm chức danh
  • “Bác sĩ”: là điều kiện 1, là những người có chức danh bác sĩ cần tính trung bình cộng lương
  • E2:E15: là vùng điều kiện 2, chính là Mức lương
  • “>7000000”: là điều kiện 2, là những người có lương trên 7 triệu đồng

Ảnh 2

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Ảnh 3

  1. Một số lưu ý khi sử dụng hàm SUMIF

Khi sử dụng hàm AVERAGEIFS, có một số lưu ý sau đây:

  • Nếu average_range là giá trị trống hoặc dạng văn bản, AVERAGEIFS sẽ trả về giá trị lỗi #DIV0!
  • Nếu một ô trong phạm vi tiêu chí bị bỏ trống, AVERAGEIFS sẽ xem ô đó như giá trị 0.
  • Mỗi ô trong average_range chỉ được dùng trong phép tính trung bình nếu tất cả các tiêu chí tương ứng được xác định là đúng đối với ô đó.
  • Nếu không có ô nào đáp ứng tất cả các tiêu chí, AVERAGEIFS sẽ trả về giá trị lỗi #DIV/0! .

Như vậy, có thể thấy rằng hàm AVERAGEIFS có giá trị sử dụng cao và hiệu quả trong công việc, giúp bạn tính trung bình cộng của các số mà vẫn đáp ứng được nhiều điều kiện cho sẵn một cách nhanh chóng. Hi vọng bài viết này có thể giúp bạn áp dụng hàm AVERAGEIFS để ứng dụng trong công việc của mình.

Các bạn có thể tải file đính kèm bên dưới để xem cách làm chi tiết.

 

Files