Khoa Vi Sinh

I. Cơ cấu tổ chức

Tổng số nhân viên: 12. Trong đó có 01 bác sỹ CK1, 02 bác sỹ, 02 thạc sỹ, 03 KTV đại học, 02 KTV cao đẳng, 02 KTV trung cấp

Ban lãnh đạo khoa:

Phó trưởng khoa: BS CK1. Nguyễn Thị Lệ Thu

KTV trưởng: ThS. Nguyễn Thị Lan Hương

II. Chức năng nhiệm vụ khoa:

Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán: virus, vi khuẩn; sinh học phân tử (Realtime PCR), ký sinh trùng; vi nấm cho bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện.

Đào tạo liên tục cho cán bộ xét nghiệm của các bệnh viện tuyến dưới.

Thực hiện các đề tài khoa học cấp cơ sở và cấp trên cơ sở.

Tham gia phòng chống dịch bệnh, phục vụ tốt công tác phòng chống dịch Covid-19, tả, cúm A H5N1, viêm não, Dengue xuất huyết...

Tham gia Chỉ đạo tuyến cho các bệnh viện tuyến dưới; thực hiện luân chuyển cán bộ theo đề án 1816 của Bộ Y tế, chuyển giao kỹ thuật mới.

Hướng dẫn chỉ đạo xét nghiệm và sử dụng hiệu quả các kết quả xét nghiệm vi sinh trong chẩn đoán và theo dõi điều trị.

III. Tóm tắt lịch sử hình thành

Khoa Vi sinh được thành lập và đi vào hoạt động từ khi khánh thành Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới (9.9.1981).

Lãnh đạo khoa qua các thời kỳ:

  • Từ năm 1981 – 1986: Trưởng khoa BS. Nguyễn Đình Cẩn.
  • Từ năm 1986 – 2005: Trưởng khoa BSCKI. Trương Thị Bình.
  • Từ năm 2005 – 9/2019: Trưởng khoa BSCKI. Nguyễn Thị Toàn.
  • Từ 9/2019 – nay: Phó trưởng khoa BSCKI. Nguyễn Thị Lệ Thu.

Từ khi mới thành lập khoa có 6 nhân viên ( 02 Bác sĩ, 03 KTV trung cấp, 01 hộ lý) với trang thiết bị chưa đồng bộ. Khoa chỉ triển khai các kỹ thuật nuôi cấy thông thường và các xét nghiệm trực tiếp.

Sau hơn 30 năm thành lập, hiện khoa có đội ngũ cán bộ cơ bản đã ổn định, có tay nghề vững vàng. Các cán bộ đã được đào tạo bài bản, cơ sở vật chất đã từng bước được trang bị hiện đại và đồng bộ.

Đến nay, khoa Vi sinh đã phục vụ tốt cho công tác chẩn đoán và điều trị người bệnh, thực hiện được nhiều kỹ thuật cao, hiện đại, tiên tiến như Realtime PCR  xác định bệnh lao, PCR định lượng virus viêm gan B bằng hệ thống tự động, nuôi cấy và định danh vi khuẩn bằng máy, …

Khoa đã từng bước trưởng thành và trở thành chuyên khoa Vi sinh lâm sàng đầu ngành tại địa phương. Trong nhiều năm liền, khoa liên tục được nhận bằng khen, giấy khen của Giám đốc Bệnh viện và Bộ trưởng Bộ Y tế.

IV. Những thành tích nổi bật

Năm 2010 khoa đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến xuất sắc do Bộ trưởng Bộ Y tế trao tặng.

 

V. Danh mục kỹ thuật áp dụng tại khoa

STT

TÊN XÉT NGHIỆM

Ghi chú

A. HUYẾT THANH

1

Định tính ASLO (Anti - streptolysin - O)

 

2

HBsAg test nhanh

 

3

Dengue virus IgM/IgG test nhanh

 

4

Dengue virus NS1Ag test nhanh

 

5

Helicobacter pylori Ab test nhanh

 

6

Treponema pallidum RPR định tính và định lượng

 

7

Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính

 

8

Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) Ag test nhanh

 

9

EV71 IgM/IgG test nhanh

 

B. CÁC BỆNH PHẨM KHÁC (máu, nước tiểu, phân, đờm, các loại dịch tiết, mủ…., da, tóc, móng….

10

Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động

 

11

Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường

 

12

Vi nấm nuôi cấy và định danh hệ thống tự động

 

13

Vi nấm nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường

 

14

Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự động

 

15

Vi khuẩn nhuộm soi

 

16

Vi nấm nhuộm soi

 

17

Vi nấm soi tươi

 

18

AFB trực tiếp nhuộm Ziehl – Neelsen

 

19

Trichomonas vaginalis soi tươi

 

20

Vibrio cholerae soi tươi

 

21

Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi

 

22

Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi

 

23

Đơn bào đường ruột soi tươi

 

24

Trứng giun, sán soi tươi

 

25

Trứng giun soi tập trung

 

26

Rota virus test nhanh

 

27

COVID-19 Ag Rapid test device

 

28

Influenza virus A, B test nhanh

 

C. SINH HỌC PHÂN TỬ

29

HBV đo tải lượng Real – time PCR

 

30

HBV đo tải lượng bằng hệ thống tự động

 

31

Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR

 

32

HCV đo tải lượng Real-time PCR

 

33

SARS-CoV-2 Real-time PCR

 

 VI. Một số hình ảnh hoạt động

Hình ảnh tập thể cán bộ nhân viên khoa Vi sinh

Một số hình ảnh hoạt động của khoa