Hàm Average Làm Gì Trong Excel

  1. Hàm AVERAGE làm gì? Công thức như thế nào?

Hàm AVERAGE là hàm tính được dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính. Hàm AVERAGE có công thức như sau:

=AVERAGE(number1,number2,…)

(Một số máy tính cài đặt là dấu “;” thay vì dấu “,” ở mỗi câu lệnh)

Trong đó:

  • number1 (Bắt buộc): Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.
  • number2,... (Tùy chọn): Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa là 255
  1. Ví dụ ứng dụng hàm AVERAGE

Để có thể hiểu hơn về tính ứng dụng của hàm AVERAGE, ta có thể tham khảo các ví dụ sau:

Ví dụ 1: Trong một danh sách nhân viên y tế, khi cần trung bình lương của những người có trong danh sách thì ta làm các bước sau:

Ảnh 1

Bước 1: Nhập công thức sau vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả (E16):

=AVERAGE(E2:E15)

(Một số máy tính cài đặt là dấu “;” thay vì dấu “,” ở mỗi câu lệnh)

Trong đó: 

  • AVERAGE: là hàm tính trung bình cộng
  • E2:E15: mảng dữ liệu tham chiếu cần tính trung bình cộng

Ảnh 2

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Ảnh 3

  1. Một số lưu ý khi sử dụng hàm SUMIF

Khi sử dụng hàm AVERAGE, có một số lưu ý sau đây:

  • Đối số có thể là số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số.
  • Các giá trị lô-gic và biểu thị văn bản của các số mà bạn nhập trực tiếp vào danh sách các đối số không được đếm.
  • Nếu một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô trống, thì những giá trị này sẽ bị bỏ qua; tuy nhiên những ô có giá trị 0 sẽ được tính.
  • Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ khiến xảy ra lỗi.

Như vậy, có thể thấy rằng hàm AVERAGE có giá trị sử dụng cao và hiệu quả trong công việc, giúp bạn tính trung bình cộng của nhiều số một cách nhanh chóng. Hi vọng bài viết này có thể giúp bạn áp dụng hàm AVERAGE để ứng dụng trong công việc của mình.

Các bạn có thể tải file đính kèm bên dưới để xem cách làm chi tiết.

Files