Mẫu Đơn Đề Nghị Giải Quyết Chế Độ Bệnh Nghề Nghiệp

  1. Bệnh nghề nghiệp là gì?

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 thì bệnh nghề nghiệp được định nghĩa như sau: “Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.”

Như vậy có nghĩa, bệnh nghề nghiệp không phải là bệnh lý bẩm sinh hay phát sinh từ môi trường xã hội, mà là bệnh lý phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động, viên chức.

Việc lao động thường xuyên và lâu dài trong điều kiện lao động không tốt gây nên bệnh nghề nghiệp. Một số bệnh nghề nghiệp thậm chí còn không chữa khỏi và để lại di chứng sau này. Tuy nhiên, bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránh được nhờ việc khám phát hiện bệnh nghề nghiệp định kì hằng năm.

  1. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Khoản 1 Điều 46 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp. Theo đó,  người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật An toàn vệ sinh lao động 2015. Danh mục bệnh nghề nghiệp được quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BYT.

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015, người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.

  1. Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp

Điều 58 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội.

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trong đó, văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp (còn gọi là Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp) được ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019. Cụ thể, đó là Mẫu đơn số 05B-HSB như sau:

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ......................................................

 

  1. Thông tin về người bị bệnh nghề nghiệp:  

- Họ tên ........................................ ; Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ...............................

- Số CMND/Căn cước công dân (1) ...................... do CA........................ cấp ngày ..... tháng .... năm .....

- Nghỉ việc từ ngày ...... tháng ....... năm ..........

- Tên đơn vị người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp: ..........................

- Địa chỉ nơi cư trú khi bị bệnh nghề nghiệp (2): ..................................................................................................

................................................................................................................................................................................

- Số điện thoại di động: ...............................

- Thông tin về đơn vị sử dụng lao động nơi người lao động giao kết từ Hợp đồng lao động thứ hai trở lên tại thời điểm bị bệnh nghề nghiệp:

  1. Hợp đồng lao động thứ hai

            - Tên đơn vị: ....................................................

            2................ 

  1. Thông tin về bệnh nghề nghiệp:

- Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ (3): ...............

- Bị bệnh nghề nghiệp ngày ........ tháng ........ năm ......... theo kết quả hội chẩn hoặc khám bệnh nghề nghiệp số: ........ ngày ...... tháng ........ năm ......... của ............................................ (4)

  1. Đăng ký hình thức nhận tiền trợ cấp bệnh nghề nghiệp (5)

       Tiền mặt tại cơ quan BHXH 

 Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền     

 ATM, chủ tài khoản ………………………………. Số tài khoản ………………………… Mở tại ngân hàng ………………… chi nhánh ……….

            Tôi cam kết bản thân bị bệnh nghề nghiệp đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định./.

                                                                                                              ........., ngày ... tháng ... năm ...        

             Người đề nghị 

               (ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- (1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ căn cước”, nếu là số thẻ căn cước thì bỏ “CMND”

- (2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố 

- (3) Nếu bị BNN lần đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị BNN

Ví dụ 1: Ông A bị BNN lần đầu ngày 30/8/2016 và bị BNN tiếp theo ngày 05/3/2017 thì ghi: Lần thứ hai;

Ví dụ 2: Ông B bị TNLĐ lần đầu ngày 14/10/2016 và bị BNN ngày 14/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai;

- (4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp;

- (5) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn hình thức nhận tiền trợ cấp (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH); nếu lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.